SaoViet247 logo

9 đại học Việt Nam vào bảng xếp hạng thế giới theo ngành

Các đại học Việt Nam được xếp hạng ở 25 ngành học, trong đó ba trường trong top 100.

Tổ chức QS ngày 12/3 công bố bảng xếp hạng đại học thế giới theo 5 lĩnh vực, với tổng cộng 55 ngành đào tạo.

Ở mỗi lĩnh vực, QS đưa ra bảng xếp hạng chung và theo ngành cụ thể. Bốn đại diện Việt Nam được xếp hạng ở 3/5 lĩnh vực – tăng một so với năm ngoái, gồm Kỹ thuật và công nghệ, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và quản lý. Còn theo ngành, Việt Nam có 9 trường góp mặt ở 25 ngành – tăng 10.

Cụ thể, Đại học Duy Tân đứng đầu trong các trường ở Việt Nam ở lĩnh vực Kỹ thuật và Công nghệ – hạng 363, tụt 22 bậc so với năm ngoái. Tiếp theo là Đại học Quốc gia TP HCM (hạng 401-450) và Đại học Quốc gia Hà Nội (hạng 451-500).

Sinh viên Đại học Văn Lang trong một hoạt động, tháng 3/2025. Ảnh: Van Lang University Fanpage
Sinh viên Đại học Văn Lang trong một hoạt động, tháng 3/2025. Ảnh: Van Lang University Fanpage

 lĩnh vực Khoa học tự nhiên, Đại học Duy Tân cũng dẫn đầu – ở vị trí 377, trong khi năm ngoái không được xếp hạng. Sau đó là Đại học Quốc gia TP HCM (nhóm 451-500) và Đại học Tôn Đức Thắng (501-550).

Với lĩnh vực Khoa học xã hội và Quản lý, hai đại học quốc gia Hà Nội và TP HCM được xếp ở nhóm 501-550.

Xét theo ngành, ba trường lọt vào top 100. Đó là Đại học Văn Lang (nhóm 51-100 ở ngành Nghệ thuật trình diễn), Đại học Quốc gia TP HCM (top 100 ngành Kỹ thuật dầu khí) và Đại học Duy Tân (top 100 ngành Khách sạn và Giải trí). Năm ngoái, chỉ Đại học Quốc gia TP HCM trong nhóm này.

Ở thứ hạng 101-150, Đại học Duy Tân góp mặt ở ngành Kiến trúc, Đại học Văn Lang ở ngành Nghệ thuật và thiết kế.

Lĩnh vực

NgànhTên trườngXếp hạng 2025Xếp hạng 2024
Nghệ thuật và nhân vănKiến trúcĐại học Duy Tân101-150151-200
Nghệ thuật và thiết kếĐại học Văn Lang101-150
Ngôn ngữĐại học Quốc gia TP HCM251-300
Nghệ thuật trình diễnĐại học Văn Lang51-100
Kỹ thuật và công nghệXếp hạng chungĐại học Duy Tân363341
Đại học Quốc gia TP HCM401-450
Đại học Quốc gia Hà Nội451-500
Khoa học máy tínhĐại học Duy Tân201-250351-400
Đại học Quốc gia TP HCM451-500451-500
Đại học Bách khoa Hà Nội551-600451-500
Đại học Quốc gia Hà Nội551-600501-550
Đại học Tôn Đức Thắng601-650601-650
Kỹ thuật – Hóa chấtĐại học Duy Tân301-350
Đại học Quốc gia TP HCM351-400401-430
Đại học Tôn Đức Thắng401-450
Đại học Quốc gia Hà Nội401-450
Kỹ thuật xây dựng dân dụngĐại học Duy Tân201-275
Đại học Quốc gia TP HCM201-275
Kỹ thuật điệnĐại học Duy Tân251-300351-400
Đại học Bách khoa Hà Nội351-400351-400
Đại học Quốc gia TP HCM351-400351-400
Đại học Quốc gia Hà Nội401-450451-500
Đại học Tôn Đức Thắng451-500301-350
Kỹ thuật cơ khí, hàng không và sản xuấtĐại học Duy Tân401-450
Đại học Bách khoa Hà Nội401-450451-500
Đại học Quốc gia Hà Nội401-450501-530
Đại học Quốc gia TP HCM451-500
Kỹ thuật dầu khíĐại học Quốc gia TP HCM51-100
Đại học Đà Nẵng151-175101-150
Khoa học sự sống và Y DượcNông, Lâm nghiệpĐại học Cần Thơ351-400301-350
Đại học Quốc gia TP HCM351-400
Dược họcĐại học Duy Tân451-500501-550
Đại học Quốc gia TP HCM701-850
Dược và Khoa học dược phẩmĐại học Duy Tân251-300
Khoa học tự nhiênXếp hạng chungĐại học Duy Tân377
Đại học Quốc gia TP HCM451-500
Đại học Tôn Đức Thắng501-550
Hóa họcĐại học Tôn Đức Thắng451-500
Đại học Quốc gia TP HCM551-600601-650
Khoa học Môi trườngĐại học Duy Tân201-250351-400
Đại học Tôn Đức Thắng401-450
Đại học Quốc gia TP HCM401-450451-500
Đại học Quốc gia Hà Nội451-500
Toán họcĐại học Tôn Đức Thắng251-300201-250
Đại học Quốc gia TP HCM301-350351-400
Đại học Quốc gia Hà Nội301-350351-400
Đại học Bách khoa Hà Nội451-500401-450
Khoa học vật liệuĐại học Duy Tân301-350
Đại học Tôn Đức Thắng351-400
Đại học Bách khoa Hà Nội401-550
Đại học Quốc gia TP HCM401-550
Vật lý và Khoa học vũ trụĐại học Duy Tân201-250
Đại học Quốc gia TP HCM501-550601-640
Đại học Quốc gia Hà Nội601-675
Khoa học xã hội và Quản lýXếp hạng chungĐại học Quốc gia TP HCM501-550
Đại học Quốc gia Hà Nội501-550
Kế toán – Tài chínhĐại học Quốc gia TP HCM301-375
Đại học Quốc gia Hà Nội301-375
Kinh doanhĐại học Quốc gia TP HCM401-450501-550
Đại học Quốc gia Hà Nội451-500551-600
Kinh tế và Kinh tế lượngĐại học Kinh tế TP HCM251-300301-350
Đại học Duy Tân351-400
Đại học Quốc gia TP HCM351-400451-500
Đại học Quốc gia Hà Nội401-450451-500
Khách sạn và Giải tríĐại học Duy Tân51-100101-150
LuậtĐại học Quốc gia Hà Nội351-400
Chính trị và Quan hệ quốc tếĐại học Quốc gia TP HCM301-400
Xã hội họcĐại học Quốc gia Hà Nội301-375

QS là một trong ba tổ chức xếp hạng có tiếng trên thế giới, bên cạnh THE (Times Higher Education) và ARWU (Shanghai Ranking).

Bảng xếp hạng theo lĩnh vực của QS năm nay dựa vào dữ liệu khoảng 1.700 trường ở hơn 100 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong 5 tiêu chí, danh tiếng học thuật chiếm trọng số lớn nhất, khoảng 40-50% tùy lĩnh vực và ngành. Còn lại là uy tín của trường với nhà tuyển dụng; số trung bình trích dẫn trên một bài báo; chỉ số H-index đo năng suất nghiên cứu khoa học và mức độ ảnh hưởng của các công bố; chỉ số IRN đo hiệu quả hợp tác quốc tế.

Mỹ dẫn đầu với hơn 3.200 đại học được xếp hạng. Trong đó, Harvard ở top 1 trong 19 ngành, Viện Công nghệ Massachusetts (MIT) có 12 ngành đứng đầu.

Cách đây vài tháng, THE cũng công bố bảng xếp hạng tương tự. 9 đại học của Việt Nam góp mặt, thứ hạng cao nhất là 301-400, thuộc về Đại học Duy Tân, Tôn Đức Thắng ở ngành khoa học Vật lý; Đại học Kinh tế TP HCM ở ngành Kinh doanh – Kinh tế.

Việc Đại học Duy Tân và Tôn Đức Thắng thường có thứ hạng cao trong các bảng xếp hạng thế giới được cho là do tiêu chí về công bố quốc tế chiếm trọng số cao. Hai trường đều chi tỷ lệ lớn nguồn thu cho hoạt động này (10-20%), hợp tác nghiên cứu với giảng viên trong và ngoài nước, từ đó tăng số lượng bài báo quốc tế.

TheoTấn Ngọc

Tin cùng chủ đề